Thứ năm, 05/07/2018 | 00:00 GMT+7

Cài đặt và Sử dụng Docker với Ubuntu 18.04

Docker là một ứng dụng giúp đơn giản hóa quá trình quản lý các tiến trình ứng dụng trong Container . Container cho phép bạn chạy các ứng dụng của mình trong các tiến trình cô lập về tài nguyên. Tương tự như máy ảo, nhưng container cơ động hơn, tối ưu tài nguyên và phụ thuộc hơn vào hệ điều hành server.

Chi tiết về các thành phần khác nhau của Container Docker, hãy xem Hệ sinh thái Docker: Giới thiệu về các thành phần chung .

Trong hướng dẫn này, ta sẽ cài đặt và sử dụng Docker Community Edition (CE) trên Ubuntu 18.04. Ta sẽ cài đặt Docker, làm việc với các Container và image, đẩy image vào Docker Repository (kho).

Yêu cầu

Để làm theo hướng dẫn này, bạn cần:

Bước 1 - Cài đặt Docker

xxx
Gói cài đặt Docker có sẵn trong repository Ubuntu chính thức có thể không phải là phiên bản mới nhất. Để đảm bảo ta nhận được phiên bản mới nhất, ta sẽ cài đặt Docker từ Docker Repository (kho) chính thức. Để làm điều đó, ta sẽ thêm một nguồn gói mới, thêm khóa GPG từ Docker để đảm bảo tải xuống hợp lệ, sau đó cài đặt gói.

Trước tiên, cập nhật danh sách gói hiện có:

  • sudo apt update

Tiếp theo, cài đặt một vài gói điều kiện tiên quyết cho phép apt sử dụng các gói qua HTTPS:

  • sudo apt install apt-transport-https ca-certificates curl software-properties-common

Sau đó, thêm khóa GPG cho Docker Repository chính thức vào hệ thống:

  • curl -fsSL https://download.docker.com/linux/ubuntu/gpg | sudo apt-key add -

Thêm Docker Repository (kho) vào các nguồn APT:

  • sudo add-apt-repository "deb [arch=amd64] https://download.docker.com/linux/ubuntu bionic stable"

Tiếp theo, cập nhật cơ sở dữ liệu gói với các gói Docker từ repo mới được thêm vào:

  • sudo apt update

Đảm bảo rằng bạn sẽ cài đặt từ kho Docker thay vì kho mặc định của Ubuntu:

  • apt-cache policy docker-ce

Bạn sẽ thấy đầu ra như thế này, mặc dù số phiên bản cho Docker có thể khác:

Đầu ra của docker-ce chính sách apt-cache
docker-ce:   Installed: (none)   Candidate: 18.03.1~ce~3-0~ubuntu   Version table:      18.03.1~ce~3-0~ubuntu 500         500 https://download.docker.com/linux/ubuntu bionic/stable amd64 Packages 

Lưu ý rằng docker-ce chưa được cài đặt, nhưng gói để cài đặt là từ Docker Repository cho Ubuntu 18.04 ( bionic ).

Cuối cùng, cài đặt Docker:

  • sudo apt install docker-ce

Rồi kiểm tra xem nó chạy hay không:

  • sudo systemctl status docker

Đầu ra phải tương tự như sau, cho thấy rằng dịch vụ đang hoạt động:

Output
● docker.service - Docker Application Container Engine    Loaded: loaded (/lib/systemd/system/docker.service; enabled; vendor preset: enabled)    Active: active (running) since Thu 2018-07-05 15:08:39 UTC; 2min 55s ago      Docs: https://docs.docker.com  Main PID: 10096 (dockerd)     Tasks: 16    CGroup: /system.slice/docker.service            ├─10096 /usr/bin/dockerd -H fd://            └─10113 docker-containerd --config /var/run/docker/containerd/containerd.toml 

Việc cài đặt Docker cung cấp cho bạn không chỉ dịch vụ Docker (daemon) mà còn cả tiện ích dòng lệnh docker hoặc ứng dụng khách Docker. Ta sẽ khám phá cách sử dụng lệnh docker ở phần sau trong hướng dẫn này.

Bước 2 - Thực thi Lệnh Docker mà không cần Sudo (Tùy chọn)

Theo mặc định, lệnh docker chỉ có thể được chạy bởi user root hoặc bởi user trong nhóm docker , lệnh này được tạo tự động trong quá trình cài đặt của Docker. Nếu bạn cố gắng chạy docker lệnh mà không đặt trước từ đó sudo hoặc không là ở nhóm Docker, bạn sẽ nhận được kết quả:

Output
docker: Cannot connect to the Docker daemon. Is the docker daemon running on this host?. See 'docker run --help'. 

Nếu muốn tránh nhập sudo bất cứ khi nào bạn chạy lệnh docker , hãy thêm tên user của bạn vào nhóm docker :

  • sudo usermod -aG docker ${USER}

Để áp dụng tư cách member nhóm mới, hãy đăng xuất khỏi server và đăng nhập lại hoặc nhập như sau: 

  • su - ${USER}

Nhập mật khẩu của user để tiếp tục.

Xác nhận rằng user của bạn đã được thêm vào nhóm docker bằng lệnh:

  • id -nG
Output
sammy sudo docker 

Nếu cần thêm user vào nhóm docker mà bạn chưa đăng nhập, hãy khai báo tên user đó:

  • sudo usermod -aG docker username

Phần còn lại của bài viết này giả định bạn đang chạy lệnh docker với tư cách là user trong nhóm docker . Nếu không hãy thêm các lệnh với sudo ở đầu lệnh.

Tiếp theo ta hãy xem xét lệnh docker .

Bước 3 - Sử dụng lệnh Docker

Sử dụng docker bao gồm việc chuyển vào một chuỗi các tùy chọn và lệnh theo sau là các đối số. Cú pháp có dạng sau:

  • docker [option] [command] [arguments]

Để xem tất cả các lệnh có sẵn, hãy nhập:

  • docker

Từ Docker 18, danh sách đầy đủ các lệnh con có sẵn bao gồm:

Output
   attach      Attach local standard input, output, and error streams to a running container   build       Build an image from a Dockerfile   commit      Create a new image from a container's changes   cp          Copy files/folders between a container and the local filesystem   create      Create a new container   diff        Inspect changes to files or directories on a container's filesystem   events      Get real time events from the server   exec        Run a command in a running container   export      Export a container's filesystem as a tar archive   history     Show the history of an image   images      List images   import      Import the contents from a tarball to create a filesystem image   info        Display system-wide information   inspect     Return low-level information on Docker objects   kill        Kill one or more running containers   load        Load an image from a tar archive or STDIN   login       Log in to a Docker registry   logout      Log out from a Docker registry   logs        Fetch the logs of a container   pause       Pause all processes within one or more containers   port        List port mappings or a specific mapping for the container   ps          List containers   pull        Pull an image or a repository from a registry   push        Push an image or a repository to a registry   rename      Rename a container   restart     Restart one or more containers   rm          Remove one or more containers   rmi         Remove one or more images   run         Run a command in a new container   save        Save one or more images to a tar archive (streamed to STDOUT by default)   search      Search the Docker Hub for images   start       Start one or more stopped containers   stats       Display a live stream of container(s) resource usage statistics   stop        Stop one or more running containers   tag         Create a tag TARGET_IMAGE that refers to SOURCE_IMAGE   top         Display the running processes of a container   unpause     Unpause all processes within one or more containers   update      Update configuration of one or more containers   version     Show the Docker version information   wait        Block until one or more containers stop, then print their exit codes 

Để xem các tùy chọn có sẵn cho một lệnh cụ thể, hãy nhập:

  • docker docker-subcommand --help

Để xem thông tin toàn hệ thống về Docker, hãy sử dụng:

  • docker info

Hãy cùng khám phá một số lệnh này, ta sẽ bắt đầu bằng cách làm việc với image. 

Bước 4 - Làm việc với Docker Images

Docker container được xây dựng từ image Docker. Theo mặc định, Docker kéo những image này từ Docker Hub , một nơi đăng ký docker do công ty Docker, là công ty đứng sau dự án Docker quản lý. Bất kỳ ai cũng có thể lưu trữ image Docker của họ trên Docker Hub, vì vậy hầu hết các ứng dụng và bản phân phối Linux mà bạn cần sẽ có image được lưu trữ ở đó.

Để kiểm tra xem bạn có thể truy cập và tải xuống image từ Docker Hub hay không, hãy nhập:

  • docker run hello-world

Kết quả đầu ra sẽ chỉ ra rằng Docker hoạt động chính xác:

Output
Unable to find image 'hello-world:latest' locally latest: Pulling from library/hello-world 9bb5a5d4561a: Pull complete Digest: sha256:3e1764d0f546ceac4565547df2ac4907fe46f007ea229fd7ef2718514bcec35d Status: Downloaded newer image for hello-world:latest  Hello from Docker! This message shows that your installation appears to be working correctly. ... 

Docker ban đầu không tìm thấy image hello-world cục bộ, vì vậy nó đã tải xuống image từ Docker Hub, đây là repository mặc định. Sau khi image được tải xuống, Docker đã tạo một Container từ image và ứng dụng trong Container được thực thi, hiển thị thông báo.

Bạn có thể tìm kiếm các image có sẵn trên Docker Hub bằng cách sử dụng lệnh docker với lệnh con search . Ví dụ, để tìm kiếm image Ubuntu, hãy nhập:

  • docker search ubuntu

Tập lệnh sẽ thu thập dữ liệu Docker Hub và trả về danh sách tất cả các image có tên khớp với chuỗi tìm kiếm. Trong trường hợp này, đầu ra sẽ tương tự như sau:

Output
NAME                                                      DESCRIPTION                                     STARS               OFFICIAL            AUTOMATED ubuntu                                                    Ubuntu is a Debian-based Linux operating sys…   7917                [OK] dorowu/ubuntu-desktop-lxde-vnc                            Ubuntu with openssh-server and NoVNC            193                                     [OK] rastasheep/ubuntu-sshd                                    Dockerized SSH service, built on top of offi…   156                                     [OK] ansible/ubuntu14.04-ansible                               Ubuntu 14.04 LTS with ansible                   93                                      [OK] ubuntu-upstart                                            Upstart is an event-based replacement for th…   87                  [OK] neurodebian                                               NeuroDebian provides neuroscience research s…   50                  [OK] ubuntu-debootstrap                                        debootstrap --variant=minbase --components=m…   38                  [OK] 1and1internet/ubuntu-16-nginx-php-phpmyadmin-mysql-5      ubuntu-16-nginx-php-phpmyadmin-mysql-5          36                                      [OK] nuagebec/ubuntu                                           Simple always updated Ubuntu docker images w…   23                                      [OK] tutum/ubuntu                                              Simple Ubuntu docker images with SSH access     18 i386/ubuntu                                               Ubuntu is a Debian-based Linux operating sys…   13 ppc64le/ubuntu                                            Ubuntu is a Debian-based Linux operating sys…   12 1and1internet/ubuntu-16-apache-php-7.0                    ubuntu-16-apache-php-7.0                        10                                      [OK] 1and1internet/ubuntu-16-nginx-php-phpmyadmin-mariadb-10   ubuntu-16-nginx-php-phpmyadmin-mariadb-10       6                                       [OK] eclipse/ubuntu_jdk8                                       Ubuntu, JDK8, Maven 3, git, curl, nmap, mc, …   6                                       [OK] codenvy/ubuntu_jdk8                                       Ubuntu, JDK8, Maven 3, git, curl, nmap, mc, …   4                                       [OK] darksheer/ubuntu                                          Base Ubuntu Image -- Updated hourly             4                                       [OK] 1and1internet/ubuntu-16-apache                            ubuntu-16-apache                                3                                       [OK] 1and1internet/ubuntu-16-nginx-php-5.6-wordpress-4         ubuntu-16-nginx-php-5.6-wordpress-4             3                                       [OK] 1and1internet/ubuntu-16-sshd                              ubuntu-16-sshd                                  1                                       [OK] pivotaldata/ubuntu                                        A quick freshening-up of the base Ubuntu doc…   1 1and1internet/ubuntu-16-healthcheck                       ubuntu-16-healthcheck                           0                                       [OK] pivotaldata/ubuntu-gpdb-dev                               Ubuntu images for GPDB development              0 smartentry/ubuntu                                         ubuntu with smartentry                          0                                       [OK] ossobv/ubuntu ...  

Trong cột OFFICIAL, OK chỉ ra image được xây dựng và hỗ trợ bởi công ty đứng sau dự án. Khi bạn đã xác định được image mà bạn muốn sử dụng, bạn có thể tải nó xuống máy tính của mình bằng cách sử dụng lệnh con pull .

Thực thi lệnh sau để tải image ubuntu chính thức xuống máy tính của bạn:

  • docker pull ubuntu

Bạn sẽ thấy kết quả sau:

Output
Using default tag: latest latest: Pulling from library/ubuntu 6b98dfc16071: Pull complete 4001a1209541: Pull complete 6319fc68c576: Pull complete b24603670dc3: Pull complete 97f170c87c6f: Pull complete Digest: sha256:5f4bdc3467537cbbe563e80db2c3ec95d548a9145d64453b06939c4592d67b6d Status: Downloaded newer image for ubuntu:latest 

Sau khi một image đã được tải xuống, bạn có thể chạy Container bằng cách sử dụng image đã tải xuống với lệnh con run . Như bạn đã thấy với ví dụ hello-world , nếu một image chưa được tải xuống khi docker được thực thi với lệnh run , thì ứng dụng khách Docker trước tiên sẽ tải xuống image, sau đó chạy một Container.

Để xem các image đã được tải xuống máy tính của bạn, hãy nhập:

  • docker images

Đầu ra sẽ giống như sau:

Output
REPOSITORY          TAG                 IMAGE ID            CREATED             SIZE ubuntu              latest              113a43faa138        4 weeks ago         81.2MB hello-world         latest              e38bc07ac18e        2 months ago        1.85kB 

Như bạn sẽ thấy ở phần tiếp theo, image mà bạn sử dụng để chạy Container có thể được sửa đổi và sử dụng để tạo image mới, sau đó có thể được tải lên (push) Docker Hub hoặc các nơi lưuý Docker khác.

Ta hãy xem xét cách chạy Container chi tiết hơn.

Bước 5 - Chạy Docker Container

Container hello-world bạn đã chạy ở bước trước là một ví dụ về Container chạy và thoát sau khi phát ra thông báo thử nghiệm. Các Container có thể hữu ích hơn thế nhiều và chúng có thể tương tác. Xét cho cùng, chúng tương tự như máy ảo, chỉ thân thiện hơn với tài nguyên.

Ví dụ, hãy chạy một Container bằng image mới nhất của Ubuntu. Sự kết hợp của các option -i-t cho phép bạn truy cập shell tương tác vào Container:

  • docker run -it ubuntu

Dấu nhắc lệnh của bạn sẽ thay đổi để phản ánh thực tế là bạn hiện đang làm việc bên trong Container và sẽ có dạng sau:

Output
root@d9b100f2f636:/# 

Lưu ý id Container trong dấu nhắc lệnh. Trong ví dụ này, nó là d9b100f2f636 . Sau này, bạn sẽ cần ID Container đó để xác định Container khi bạn muốn xóa nó.

Bây giờ bạn có thể chạy bất kỳ lệnh nào bên trong Container. Ví dụ: hãy cập nhật cơ sở dữ liệu gói bên trong Container. Bạn không cần đặt trước bất kỳ lệnh nào với sudo , vì bạn đang hoạt động bên trong Container với tư cách là user root :

  • apt update

Sau đó cài đặt bất kỳ ứng dụng nào trong đó. Hãy cài đặt Node.js:

  • apt install nodejs

Điều này sẽ cài đặt Node.js trong Container từ repository chính thức của Ubuntu. Sau đó kiểm tra xem Node.js đã được cài đặt:

  • node -v

Bạn sẽ thấy số phiên bản được hiển thị trong terminal của mình:

Output
v8.10.0 

Mọi thay đổi bạn thực hiện bên trong Container chỉ áp dụng cho Container đó.

Để thoát khỏi Container, hãy nhập exit .

Tiếp theo ta xem xét việc quản lý các Container trên hệ thống.

Bước 6 - Quản lý Container Docker

Sau khi sử dụng Docker một thời gian, bạn sẽ có nhiều Container hoạt động (đang chạy) và không hoạt động trên máy tính. Để xem những cái đang hoạt động, hãy sử dụng:

  • docker ps

Bạn sẽ thấy đầu ra tương tự như sau:

Output
CONTAINER ID        IMAGE               COMMAND             CREATED               

Trong hướng dẫn này, ta đã bắt đầu hai Container; image hello-world và ubuntu . Cả hai Container đang không chạy, nhưng chúng vẫn tồn tại trên hệ thống.

Để xem tất cả các Container - đang hoạt động và không hoạt động, hãy chạy docker ps bằng option -a :

  • docker ps -a

Bạn sẽ thấy đầu ra tương tự như sau:

d9b100f2f636        ubuntu              "/bin/bash"         About an hour ago   Exited (0) 8 minutes ago                           sharp_volhard 01c950718166        hello-world         "/hello"            About an hour ago   Exited (0) About an hour ago                       festive_williams  

Để xem Container mới nhất đã tạo, hãy thêm -l :

  • docker ps -l
  • CONTAINER ID IMAGE COMMAND CREATED STATUS PORTS NAMES
  • d9b100f2f636 ubuntu "/bin/bash" About an hour ago Exited (0) 10 minutes ago sharp_volhard

Để bắt đầu một Container đã dừng, hãy sử dụng docker start , theo sau là ID Container hoặc tên của Container. Hãy bắt đầu Container Ubuntu với ID là d9b100f2f636 :

  • docker start d9b100f2f636

Container sẽ bắt đầu và sử dụng docker ps để xem trạng thái của nó:

CONTAINER ID        IMAGE               COMMAND             CREATED             STATUS              PORTS               NAMES d9b100f2f636        ubuntu              "/bin/bash"         About an hour ago   Up 8 seconds                            sharp_volhard  

Để dừng một Container đang chạy, hãy sử dụng docker stop , theo sau là ID hoặc tên Container. Lần này, ta sẽ sử dụng tên mà Docker đã gán cho Container, đó là sharp_volhard :

  • docker stop sharp_volhard

Khi bạn không cần Container nữa, hãy xóa nó bằng lệnh docker rm , sử dụng ID Container hoặc tên. Sử dụng lệnh docker ps -a để tìm ID Container hoặc tên cho Container được liên kết với image hello-world và xóa nó.

  • docker rm festive_williams

Bạn có thể bắt đầu một Container mới và đặt tên cho nó bằng cách sử dụng --name . Bạn cũng có thể sử dụng option --rm để tạo một Container tự loại bỏ khi nó dừng lại. Xem lệnh docker run help để biết thêm thông tin về các tùy chọn này và các tùy chọn khác.

Các Container có thể được chuyển thành image mà bạn có thể sử dụng để xây dựng các Container mới. Hãy xem nó hoạt động như thế nào.

Bước 7 - Chuyển thay đổi trong Container thành image Docker mới

Khi bạn khởi động image Docker, bạn có thể tạo, sửa đổi và xóa các tệp giống như bạn có thể làm với máy ảo. Những thay đổi bạn thực hiện sẽ chỉ áp dụng cho Container đó. Bạn có thể bắt đầu và dừng nó, nhưng một khi bạn xóa nó bằng lệnh docker rm , các thay đổi sẽ bị mất.

Phần này hướng dẫn bạn cách lưu trạng thái của Container dưới dạng image Docker mới.

Sau khi cài đặt Node.js bên trong Container Ubuntu, bây giờ bạn có một Container đang chạy trên một image, nhưng Container khác với image bạn đã sử dụng để tạo nó. Nhưng bạn có thể muốn sử dụng lại Container Node.js này làm nền cho các image mới sau này.

Sau đó, ghi lại các thay đổi đối với phiên bản image Docker mới bằng lệnh sau.

  • docker commit -m "What you did to the image" -a "Author Name" container_id repository/new_image_name

option -m dành cho thông báo commit (xác nhận) giúp bạn và những người khác biết bạn đã thực hiện những thay đổi nào, trong khi -a được sử dụng để chỉ định tác giả. container_id là cái bạn đã lưu ý trước đó trong hướng dẫn khi bạn bắt đầu phiên Docker tương tác. Trừ khi bạn tạo thêm repository trên Docker Hub, repository thường là tên user Docker Hub của bạn.

Ví dụ: đối với sammy user, với ID Container là d9b100f2f636 , lệnh sẽ là:

  • docker commit -m "added Node.js" -a "sammy" d9b100f2f636 sammy/ubuntu-nodejs

Khi bạn commit (xác nhận) một image, image mới sẽ được lưu cục bộ trên máy tính của bạn. Phần sau của hướng dẫn này, bạn sẽ học cách đẩy image vào docker như Docker Hub để những người khác có thể truy cập vào nó.

Liệt kê lại các image Docker sẽ hiển thị image mới và nguồn của nó:

  • docker images

Bạn sẽ thấy đầu ra như thế này:

Output
REPOSITORY               TAG                 IMAGE ID            CREATED             SIZE sammy/ubuntu-nodejs   latest              7c1f35226ca6        7 seconds ago       179MB ubuntu                   latest              113a43faa138        4 weeks ago         81.2MB hello-world              latest              e38bc07ac18e        2 months ago        1.85kB  

Trong ví dụ này, ubuntu-nodejs là image mới, được lấy từ image ubuntu hiện có từ Docker Hub. Sự khác biệt về kích thước phản ánh những thay đổi đã được thực hiện. Và trong ví dụ này, thay đổi là NodeJS đã được cài đặt. Vì vậy, lần tới khi bạn cần chạy một Container bằng Ubuntu có cài đặt sẵn NodeJS, bạn chỉ có thể sử dụng image mới.

Bạn cũng có thể tạo image từ Dockerfile , cho phép bạn tự động cài đặt phần mềm trong một image mới. Tuy nhiên, điều đó nằm ngoài phạm vi của hướng dẫn này.

Bây giờ ta có thể chia sẻ image mới với user khác để họ có thể tạo Container từ nó.

Bước 8 - Đẩy image Docker vào Docker Repository (kho)

Tiếp theo sau khi tạo một image mới là chia sẻ nó với ai đó trên Docker Hub hay Docker khác. Để đẩy một image lên Docker Hub hoặc Docker khác, ta cần tài khoản ở đó. Bạn có thể lên Docker Hub để đăng ký tài khoản.

Phần này hướng dẫn bạn cách đẩy image Docker vào Docker Hub.
Để đẩy image của bạn, trước tiên hãy đăng nhập vào Docker Hub.

  • docker login -u docker-registry-username

Bạn sẽ được nhắc xác thực bằng mật khẩu Docker Hub của mình. 

Lưu ý: Nếu tên user đăng ký Docker của bạn khác với tên user cục bộ mà bạn đã sử dụng để tạo image, bạn sẽ phải gắn thẻ image bằng tên user đăng ký của mình. Đối với ví dụ được đưa ra trong bước cuối cùng, bạn sẽ nhập:

  • docker tag sammy/ubuntu-nodejs docker-registry-username/ubuntu-nodejs

Sau đó, bạn có thể đẩy image của mình với lệnh:

  • docker push docker-registry-username/docker-image-name

Để đẩy image ubuntu-nodejs vào repository sammy , lệnh sẽ là:

  • docker push sammy/ubuntu-nodejs

Quá trình này có thể mất ít thời gian để hoàn thành vì nó upload image lên, khi xong, đầu ra sẽ giống như sau:

Output
The push refers to a repository [docker.io/sammy/ubuntu-nodejs] e3fbbfb44187: Pushed 5f70bf18a086: Pushed a3b5c80a4eba: Pushed 7f18b442972b: Pushed 3ce512daaf78: Pushed 7aae4540b42d: Pushed  ...   

Sau khi đẩy image vào register, image đó sẽ được liệt kê trên tài khoản của bạn như hình bên dưới.

Danh sách hình ảnh Docker mới trên Docker Hub

Nếu push lên, lỗi như này thì có thể bạn đã không đăng nhập:

Output
The push refers to a repository [docker.io/sammy/ubuntu-nodejs] e3fbbfb44187: Preparing 5f70bf18a086: Preparing a3b5c80a4eba: Preparing 7f18b442972b: Preparing 3ce512daaf78: Preparing 7aae4540b42d: Waiting unauthorized: authentication required 

Đăng nhập bằng docker login và lặp lại việc push. Sau đó, xác minh tồn tại trên trang Docker Repository Hub của bạn.

Bây giờ bạn có thể sử dụng docker pull sammy / ubuntu-nodejs để pull image sang một máy mới và sử dụng nó để chạy một Container mới.

Kết luận

Chúc mừng bạn, bạn đã cài đặt làm quen cơ bản với Docker, làm việc với image và Container cũng như đẩy một image đã sửa đổi vào Docker Hub. Hãy thưởng thức Docker với vô số image online :)



Các tin trước

Cài đặt MongoDB trên Ubuntu 18.04 2018-06-07

Cài đặt OpenVPN Server trên Ubuntu 18.04 2018-05-24

Cài đặt LEMP - Linux Nginx MySQL PHP trên Ubuntu 18 04 2018-05-23

Cài đặt và sử dụng PostgreSQL trên Ubuntu 18.04 2018-05-04

Cài đặt Linux Apache MySQL PHP (LAMP) trên Ubuntu 18 04 2018-04-27

Bảo mật cơ bản Ubuntu 18.04 2018-04-27

Cài đặt Apache Web Server trên Ubuntu 18.04 2018-04-27

Cài đặt xác thực đăng nhập SSH Keys, không cần password trên Ubuntu 18.04 2018-04-27

Cài đặt SSH Keys trên Ubuntu 16.04 2018-04-12

Cài đặt Node.js trên Ubuntu 16.04 2018-03-07